Thứ Hai, 28 tháng 4, 2014

GÓI DỊCH VỤ CHĂM SÓC RĂNG ĐỊNH KÌ

GÓI DỊCH VỤ CHĂM SÓC RĂNG ĐỊNH KÌ
1. Chẩn đóan:
  • Đánh giá thái độ và tình trạng chăm sóc răng miệng của bệnh nhân
  • Khám răng hàm mặt toàn diện kết hợp máy nội soi
  • Chụp phim X-Ray chẩn đóan sâu răng
  • Đánh giá tình trạng mô nướu và mô nha chu
  • Đánh giá tình trạng chức năng, thẩm mỹ và độ khít sát của các phục hình bạn đang sử dụng
  • Kiểm tra khớp cắn, hoạt động ăn nhai
  • Cập nhật thông tin về tiền sử bệnh, tình trạng sử dụng thuốc và sức khỏe của bạn
  • Đánh giá nhu cầu cải thiện nụ cười của bạn
  • Phát hiện các nguyên nhân gây hôi miệng và xử lý kịp thời
  • Chụp phim khảo sát để phát hiện sớm ung thư đầu mặt cổ
  • Có kế hoạch đều trị và chuyển đến bác sĩ điều trị kịp thời
2. Phòng ngừa và làm đẹp: 
1. Cạo vôi răng trên nướu (clean)
 2.Cạo vôi răng dưới nướu (deep – clean)
 3. Đánh bóng răng kết hợp kiểm soát mảng bám
4. Thổi cát loại bỏ vết dính ngoại lai (trà,thuốc lá, thảo dược)
5. Điều trị men mất khoáng/ sâu răng mới chớm/ Phòng ngừa sâu cổ răng
6. Tẩy trắng răng tại nhà
7. Tẩy trắng tại phòng mạch bằng ánh sáng chuyên dụng
3. Tư vấn:
Hướng dẫn vệ sinh răng miệng:
*Nhắc nhở những thiếu sót trong chăm sóc răng miệng của bệnh nhân
*Hướng dẫn và củng cố lại phương pháp chăm sóc răng miệng và đặc biệt là chải răng và sử dụng chỉ nha khoa phù hợp và đúng cách
*Tư vấn chế độ dinh dưỡng tốt cho sức khỏe răng miệng
*Cho toa thuốc nếu cần thiết
*Tư vấn kế họach điều trị
*Chăm sóc răng miệng định kỳ tại phòng răng nên bắt đầu càng sớm càng tốt. Lứa tuổi 2,3 tuổi đã có thể bắt đầu tập cho trẻ làm quen với phòng răng, tạo thói quen tốt cả đời cho bé.


Tiền sử có bệnh nha chu:
Đang mang những phục hồi (cầu răng, implant,mặt dán sứ…)
Chăm sóc răng cho người mang thai
Tiền sử rối loạn thần kinh – cơ – khớp thái dương hàm
Người có cơ địa đặc biệt.
Tùy theo tình trạng từng cá nhân mà có chỉ định phù hợp

NHA KHOA DÀNH CHO NGƯỜI TRƯỞNG THÀNH


NHA KHOA DÀNH CHO NGƯỜI TRƯỞNG THÀNH
I. Khám - chẩn đoán - điều trị nội khoa:
1. Tư vấn miễn phí
2. Khám răng hàm mặt toàn diện kết hợp máy nội soi
3. X-quang quanh chóp
4. X-quang ngoài mặt

II. Nha khoa phòng ngừa:
1. Hướng dẫn chăm sóc răng miệng trên cơ địa cá nhân
2. Phòng ngừa sâu răng mặt nhai
3. Cạo vôi răng trên nướu (clean)
4. Cạo vôi răng dưới nướu (deep-clean)
5. Đánh bong răng kết hợp kiểm soát mảng bám
6. Thổi cát loại bỏ vết dính ngoại lai (trà, thuốc lá, thảo dược)
7. Điều  trị men mất khoáng/ sâu răng mới chớm
8. Làm láng mặt răng giúp giảm nguy cơ bệnh răng miệng
9. Phòng ngừa bệnh răng miệng ở người khô miệng/ xạ trị
10. Phòng ngừa sâu cổ răng
11. Phòng ngừa chấn thương răng trong thể thao
12. Máng chống mòn răng

III. Nha khoa thẩm mỹ
1. Điều trị răng thưa hở kẽ: 
- Bằng mặt dán composit – sứ trực tiếp
- Bằng mặt dán sứ gián tiếp/ mão toàn sứ
2. Điều chỉnh hình dạng răng bằng mão toàn sứ
3. Điều chỉnh màu sắc răng: 
- Bằng tẩy trắng tại nhà
- Bằng tẩy trắng tại phòng mạch bằng ánh sang chuyên dụng
- Bằng mặt dán composit – sứ trực tiếp
- Bằng mặt dán sứ gián tiếp/ mão toàn sứ
4. Điều chỉnh đường cong nướu
5. Điều chỉnh nụ cười hở nướu
6. Phủ nưới chân răng bị tuột nướu
7. Tăng chiều dài thân răng
8. Điều trị mất đối xứng do răng
9. Điều trị mất đối xứng do mặt cơ
10. Điều trị lép xương do mất răng lâu ngày
11. Điều trị phì đại cơ cắn
12. Điều trị chỉnh nha kết hợp phục hình vài răng riêng lẻ
- Dùng mắc cài kim loại
- Dùng mắc cài sứ
- Dùng mắc cài mặt trong

IV. Nhổ răng – Tiểu phẩu:
1. Spongel cầm máu và khâu ổ răng
2. Nhổ răng cửa
3. Nhổ răng nanh và răng tiền cối
4. Nhổ răng hàm
5. Nhổ răng khôn hàm trên mọc thẳng
6. Nhổ răng khôn hàm dưới mọc thẳng
7. Nhổ răng lệch lạc
8. Nhổ răng ngầm
9. Nhổ răng tiểu phẫu
10. Cắt thắng
11. Phẩu thuật kéo dài thân răng
12. Nẹp cố định răng
13. Implant nha khoa
        14. Ghép mô liên kết, tăng độ dày nướu
15. Ghép xương nhân tạo
16. Ghép xương liên kết màng xương
17. Ghép xương tự thân
18. Nâng xoang kín
19. Nâng xoang hở
20. Nâng xoang hở 2 răng trở lên
        21. Phẫu thuật vát xương ổ răng điều trị nhô xương hàm
V.Điều trị nha chu:
1. Phẫu thuật nướu triển dưỡng
2. Phẩu thuật giảm độ sâu túi nha chu
3. Phẩu thuật xử lý mặt gốc răng
4. Ghép xương răng riêng rẽ
5. Phẫu thuật ghép mô liên kết
6. Phẫu thuật rạch và nạo đường dò áp xe nha chu hoặc quanh chóp
7. Nạo túi nha chu và diệt khuẩn tại chỗ
8. Điều trị viêm nướu giai đoạn 1
9. Điều trị viêm nướu giai đoạn 2
10. Điều trị viêm nha chu tiến triển
11. Điều trị viêm nha chu ở người trẻ
12. Điều trị chấn thương khớp cắn
13. Điều trị chấn thương răng
14. Điều trị ê buốt răng

VI. Nha khoa phục hồi:
1. Trám răng thẩm mỹ 
2. Đắp mặt răng thẩm mỹ:
3. Che tủy gián tiếp
4. Tái tạo mô răng vỡ lớn bằng composit
5. Inlay/onlay kim loại
6. Inlay/onlay composit gián tiếp
7. Inlay/onlay sứ bằng kỹ thuật CAD-CAM
8. Điều trị ê buốt răng
9. Điều trị tủy răng sống
        10. Điều trị viêm tủy răng
11. Điều trị áp xe quanh chóp
12. Tái tạo cùi răng bằng composit+chốt kim loại
13. Tái tạo cùi răng bằng kim loại đúc
14. Tái tạo tủy răng bằng chốt sợi
15. Mão sứ kim loại Ni-Cr-Co
16. Mão sứ kim loại Titanium
17. Mão sứ hợp kim vàng
18. Mão toàn sứ Emax
19. Mão toàn sứ Zirconium
20. Hàm giả tháo lắp:
- Răng Việt Nam
- Răng Nhật
- Răng Mỹ 
a. Hàm giả tháo lắp nền nhựa cứng
b. Hàm giả tháo lắp nền hàm kim loại:
    - Khung kim loại Ni- Cr- Co
    - Khung kim loại titan
    - Khung kim loại quý
c. Hàm giả tháo lắp nền hàm nhựa dẻo
d. Hàm giả toàn hàm hàm trên
e. Hàm giả toàn hàm hàm dưới
f. Hàm khung liên kết (abutment)
  g. Hàm khung liên kết mão chụp lồng
h. Hàm giả liên kết với nam châm
k. Hàm già liên kết với Implant
l. Làm sạch hàm giả
m. Chỉnh sửa hàm giả
  n. Hàm giả phủ nâng cao khớp cắn
o. Hàm giả tháo lắp tiền phẫu thuật
V. Điều trị rối loạn thái dương - hàm
1. Massage liệu pháp vùng đầu cổ
2. Thể thao liệu pháp vùng đầu mặt cổ
3. Điều trị rối loạn khớp TDH bằng tia hồng ngoại
4. Điều trị sai khớp cắn
5. Máng nhai
6. Điều trị co thắt cơ – thần kinh bằng thuốc

















NHA KHOA TRẺ EM

NHA KHOA TRẺ EM
I.Nha khoa phòng ngừa:
  1. Giáo dục nha khoa mỗi Chủ nhật cuối tháng cho trẻ từ 5 tuổi trở lên
  2. Hướng dẫn vệ sinh răng miệng cho từng cá nhân:
    • Gói 2 buổi dành cho người giám hộ kết hợp trẻ nhỏ dưới 5 tuổi
    • Gói 3 buổi dành cho trẻ 5 tuổi trở lên
  3. Làm sạch răng
  4. Làm sạch răng kết hợp kiểm soát mảng bám
  5. Phòng ngừa sâu răng mặt láng bằng máng Flouride
  6. Phòng ngừa sâu răng mặt nhai răng sữa bằng trám bít hố rãnh
  7. Phòng ngừa sâu răng mặt nhai răng vĩnh viễn bằng trám bít hố rãnh
  8. Kiểm soát bệnh lý nướu răng cho trẻ có cơ địa đặc biệt. Tùy trường hợp (Đa sâu răng, trẻ thiểu năng, có bệnh lý toàn thân, trước và sau xạ trị,…)

II. Theo dõi quá trình mọc răng và phát triển xương:
  1. Bộ hồ sơ theo dõi (hình ảnh X-quang, mẫu hàm, xử lý đo sọ, khám chỉnh nha)
  2. Kiểm soát mầm răng và bệnh lý xương hàm
  3. Nhổ răng sữa lung lay nhiều
  4. Nhổ răng sữa không lung lay nhiều
  5. Nhổ răng do nhu cầu chỉnh nha
  6. Nhổ răng do nhu cầu chỉnh nha có spongel cầm máu, khâu
  7.  Nhổ răng dư, mầm răng dư, răng ngầm
  8. Kết hợp ghép xương nhân tạo
  9. Phẩu thuật cắt thắng môi
  10. Phẩu thuật cắt thắng lưỡi
  11.  Điều trị chỉnh nha do thói quen xấu
  12. Chỉnh nha giai đoạn 1 (vùng răng cửa)
  13. Khí cụ chức năng phối hợp chỉnh nha
  14. Khí cụ loại bỏ thói quen xấu (mút tay, đẩy lưỡi, thở miệng)
  15. Chỉnh nha toàn diện mắc cài kim loại
  16. Chỉnh nha toàn diện mắc cài sứ
  17. Bộ giữ khoảng
  18. Máng dự phòng chấn thương răng
III. Nha khoa phục hồi:
  1. Trám răng sữa vùng mặt nhai                                                              
  2. Trám răng sữa vùng mặt bên/cổ răng 
  3. Tạo hình thân răng trước bằng composit                                                
  4. Mão kim loại cho răng sau
  • Trám răng vĩnh viễn 
  1. Che tủy gián tiếp
  2. Điều trị tủy răng sữa 
  3. Điều trị tủy răng sữa có áp-xe/ lổ dò
  4. Điều trị tủy răng vĩnh viễn chưa đóng chóp 
  5. Điều trị tủy răng vĩnh viễn 
  6.  Xử lý răng chấn thương

Tư vấn răng miệng - Ung bứu vùng miệng

Ung bứu vùng miệng
U bướu vùng miệng có thể lành tính hay ác tính. Nếu bạn thấy mình có xuất hiện u bướu vùng miệng, hãy đến nha sĩ ngay
Nguyên nhân
Mãi đến nay, người ta vẫn chưa biết được nguyên nhân của các u bướu vùng miệng, nhưng những vấn đề sau đây được xem là yếu tố nguy cơ
  • Yếu tố vật lý Ăn hay uống thức ăn quá nóng trong thời gian dài Mang hàm giả không khít sát trong thời gian dài Phơi nắng gắt trong thời gian dài
  • Yếu tố hóa học Hắc ín và nicotine trong thuốc lá, rượu bia, trầu cau…
  • Nhiễm trùng: Một số loại vi rút ( như EB), vi khuẩn (như Giang mai) có liên quan đến việc sinh ra u bướu.
  • Vấn đề sức khỏe tổng quát: Bệnh nội tiết, bệnh của hệ thống miễn dịch, chuyển hóa… cũng là yếu tố nguy cơ
Triệu chứng
  • Vết loét lâu không lành, bề mặt hoại tử, trung tâm lõm, lan ra xung quanh Chỗ nhô, u nhú, bế mặt không đồng đều
  • Đau hay chảy máu không rõ nguyên nhân
  • Tê, dị cảm hay mất cảm giác một phần
  • Sưng xương hàm, răng lung lay không rõ nguyên nhân
  • Sưng hạch vùng đầu cổ không rõ nguyên nhân

Điều trị
  • Chuẩn đoán:
  • Tùy theo tình trạng, việc điều trị có thể là phẫu thuật, hóa trị hay xạ trị…
Phòng ngừa
  • Tránh những yếu tố gây ung thư
  • Duy trì tình trạng tốt cả thể chất lẫn tinh thần
  • Nghỉ ngơi đầy đủ
  • Chế độ ăn uống phù hợp
  • Tập thể dục thường xuyên

Tư vấn răng miệng - Thói quen ăn uống

Thói quen ăn uống
Nhiều người hiểu sai rằng cứ chải răng thật sạch là sẽ tránh được bệnh sâu răng. Thật ra để ngăn ngừa sâu răng hữu hiệu, ta phải bắt đầu từ thói quen ăn uống đúng. 

Những loại thức ăn nào đưa đến sâu răng?

  • Tất cả những loại thức ăn chứa đường, được vi khuẩn trong mảng bám chuyển hóa thành acid. Acid sẽ tấn công men răng và dẫn đến sâu răng.
  • Hầu hết thức ăn và uống chứa đường trên thị trường là những thức ăn làm tăng nguy cơ sâu răng

Ăn vặt và bệnh sâu răng:

  • Ngay khi ta ăn, uống, vi khuẩn trong mảng bám chuyển hóa đường thành acid. Chính acid này sẽ làm mất khoáng trên bề mặt răng. Tuy nhiên, acid này sẽ được trung hòa và men răng được tái khoáng hóa nhờ khả năng đệm của nước bọt

     

Hậu quả của việc ăn vặt (ăn thường xuyên)

  • Nếu bạn ăn thường xuyên, acid sẽ liên tục được sinh ra, nhưng không đủ thời gian cho nước bọt trung hòa. Vì vậy, miệng của bạn thường xuyên có acid và sâu răng sẽ phát triển
  • Vì vậy, cho dù là một miếng bánh quy nhỏ hay chỉ một hớp nước ngọt, cũng sẽ tạo cơ hội cho bệnh sâu răng phát triển
  • Việc thường xuyên ăn thức ăn chua có thể làm mòn men răng và đẫn đến lộ ngà. Khi đó răng sẽ nhạy cảm với thức ăn nóng, lạnh, ngọt, chua và đôi khi bạn thấy ê buốt khi chải răng
  • Tránh nhai thức ăn quá cứng như xương… để phòng ngừa gãy răng (răng không phải là cái khui bia hay kềm kẹp càng cua). Với người mang hàm giả, việc nhai thức ăn cứng có thể làm gãy hàm giả
  • Nếu bạn mang mắc cài niềng răng hay hàm giả, bạm nên tránh ăn những thức ăn dính như chewing gums, kẹo dẻo…

Bạn nên ăn đủ no vào 3 bữa chính trong ngày, tránh ăn vặt, ăn liên tục

  • Nếu bạn thấy đói, bạn chỉ nên ăn một bữa phụ vào giữa hai bữa chính
  • Nếu bạn thích ăn thức ăn, thức uống nào đó, bạn nên ăn chúng vào cùng bữa ăn chính
  • Khi khát, bạn chỉ nên uống nước lọc
  • Để tránh tình trạng răng bị xói mòn do acid trong thực phẩm, bạn không nên ăn những thức ăn chua, uống nước có gas, có cồn…
  • Để tránh gãy nứt răng, bạn không nên cắn những thức ăn quá cứng như xương…không nên ăn nóng quá hay lạnh quá gây tình trạng nứt men răng do sốc nhiệt
  • Nếu bạn mang hàm giả, hàm chỉnh hình tháo lắp hay mắc cài, không nên ăn thức ăn dính, cứng
  • Cha mẹ không nên dung bánh kẹo hay nước ngọt để khen thưởng trẻ

Dịch vụ > Làm cầu răng

Dịch vụ > Làm cầu răng
So với Implant nha khoa, Cầu răng đòi hỏi kỹ thuật vệ sinh phức tạp hơn. Tuy nhiên, không phải ai cũng có đủ điều kiện thể chất để làm implant. Vì vậy tại Hoa kỳ, Cầu răng vẫn còn là lựa chọn của đa số khách hàng trong việc phục hồi răng bị mất.
Cầu răng là răng giả gắn cố định, thay thế cho 1 hay nhiều răng bị mất.
                    Trước                                                      Sau
Mục đích:
  • Thay thế răng bị mất, ngăn chặn hiện tượng di răng của các răng bên cạnh và đối diện, tránh tình trạng lệch lạc khớp cắn
  • Duy trì chức năng của răng ( nhai, nói, thẩm mỹ)
Cơ chế:
  • Răng giả tựa vào các răng bên cạnh vùng mất răng bằng các loại mão, cánh dán, ổ tựa…
  • Cầu răng thường liên quan với mão răng
Vật liệu: Sứ phủ vàng
Các loại cầu răng:
1. Loại thông dụng
  • Cơ chế
+ Hai đầu cầu là các mão răng
  • Đặc tính
+ Thích hợp với vùng răng chịu lực
+ Cầu dài liên quan đến nhiều răng
  • Quá trình làm cầu răng
+ Các răng bên cạnh vùng mất răng được tạo hình theo thiết kế của cầu răng
+ Lấy dấu hai hàm, dấu cắn, gắn cầu tạm
+ Cầu răng được thực hiện trong lab
+ Thử và gắn cầu

 
2. Cầu vói
  • Cơ chế
+ Cầu được nâng đỡ bằng một răng bên cạnh
  • Đặc tính
+ Chỉ thực hiện được ở vùng ít chiu lực
+ Chỉ thay thế cho một răng mất
  • Quá trình làm cầu răng
+ Răng bên cạnh vùng mất răng được tạo hình theo thiết kế của cầu răng
+ Lấy dấu hai hàm, dấu cắn, gắn cầu tạm
+ Cầu răng được thực hiện trong lab
+ Thử và gắn cầu
3. Cầu dán
  • Cơ chế
+ Cầu tựa vào răng bên cạnh bằng cánh dán kim loại
  • Đặc tính
+ Chỉ thực hiện ở vùng chịu lực thấp
+ Men răng mang cánh dán phải đủ dày
  • Quá trình làm cầu răng
+ Các răng bên cạnh vùng mất răng được tạo hình mặt trong theo thiết kế của cầu răng
+ Lấy dấu hai hàm, dấu cắn, gắn cầu tạm
+ Cầu răng được thực hiện trong lab
+ Thử và gắn cầu

 

Dịch vụ > Răng giả


Dịch vụ > Răng giả
Răng giả tháo lắp là bộ răng giả thay cho răng bị mất và bệnh nhân có thể tự tháo lắp được
Mục đích:
  • Bảo tồn chức năng nhai
  • Tạo khớp cắn hài hòa
  • Duy trì nét mặt (đặc biệt khi nhìn nghiêng)
  • Sửa chữa khớp cắn bất thường
Những loại răng giả tháo lắp:
1. Hàm giả toàm hàm
  • Thay thế cho tất cả răng trên một cung hàm
  • Hàm giả toàn hàm muốn dính vào miệng phải có một số yếu tố thuận lợi và hàm thật khít sát
  • Hàm giả toàn hàm có thể được gia cố bằng một số trụ Implant nha khoa
  • Vật liệu
+ Nền hàm giả làm bằng nhựa acrylic hay hợp kim
+ Răng giả làm bằng nhựa acrylic hay sứ
  • Quá trình thực hiện
+ Lấy dấu nền hàm và ghi nhận các kích thước cần thiết của hàm giả
+ Thực hiện hàm răng sáp
+ Thử hàm sáp trong miệng bệnh nhân
+ Thực hiện hàm giả trong lab
+ Gắn hàm và điều chỉnh
2. Hàm giả bán phần
  • Để thay thế một số răng trên cung hàm

                            Trước                                                      Sau
  • Hàm giả vũng ổ trong miệng nhờ một số móc và nền hàm ôm các răng còn lại
  • Hàm giả bán phần cũng có thể được giữ bằng implant nha khoa
  • Cơ chế
+ Nền hàm giả làm bằng nhựa acrylic hay hợp kim
+ Răng giả làm bằng nhựa acrylic hay sứ
  • Quá trình thực hiện
+ Một số răng thật cần chỉnh sửa nhẹ cho phù hợp với thiết kế của hàm giả
+ Lấy dấu cung răng trên và dưới
+ Khung kim loại của hàm giả được đúc trong lab, mang răng và nền sáp
+ Thử khung kim loại và hàm sáp trên miệng
+ Làm hàm giả trong lab
+ Gắn hàm và điều chỉnh
Những điều cần lưu ý khi mang hàm giả:
  • Ban đầu bạn sẽ hơi khó chịu với hàm giả mới, nhưng bạn sẽ quen dần.
  • Hàm giả mới sẽ gây khó chịu trong 6 tháng đầu, và hầu hết bệnh nhân mang hàm giả mới đều cần quay lại nha sĩ để chỉnh sửa.
  • Vì răng miệng có thay đổi theo thời gian nên hàm giả sẽ dần dần bị lỏng và không còn vừa nữa. Vì vậy, cứ mỗi 6 tháng cần đi khám răng và điều chỉnh hàm giả.

 
Design by Copywritevn@gmail.com | Nha khoa Asean Nha khoa Đô Rê Mi :Đc- 282 - 284 Phan Xích Long, Phường 2, Quận Phú Nhuận, Tp.Hồ Chí Minh